Hàn kim loại - Thuật ngữ và định nghĩa
Hàn là phương pháp nối hai hay nhiều chi tiết kim loại thành một mà không thể tháo rời được bằng cách nugn nóng chúng tại vùng tiếp xúc đến trạng thái nóng chảy hay dẻo, sau đó không dùng áp lực hoặc dùng áp lực để ép chi tiết hàn dính chặt với nhau. Khi hàn nóng chảy, kim loại bị nóng chảy, sau đó kết tinh hoàn toàn tạo thành mối hàn.
Cắt oxy-gas (oxy-fuel cutting) thực chất của quá trình cắt kim loại bằng khí là quá trình đốt cháy kim loại cắt bằng dòng ôxy, tạo thành dòng các ôxýt (FeO, Fe2O3, Fe3O4), làm nóng chảy các ôxýt đó và thổi chúng khỏi mép cắt tạo thành rãnh cắt.
MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ CÁC HIỆP HỘI, TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
HIỆP HỘI
AWS : American Welding Society.
Hiệp hội hàn Hoa Kỳ.
Đưa ra bộ tiêu chuẩn áp dụng cho hàn kết cấu thép.
ASME : American Society Mechanical Engineers.
Hiệp hội kỹ sư cơ khí Hoa Kỳ.
Đưa ra bộ tiêu chuẩn áp dụng cho chế tạo nồi hơi, bình, bồn áp lực.
ASTM : American Society for Testing and Meterials.
Hiệp hội vật liệu & kiểm tra vật liệu Hoa Kỳ.
Đưa ra bộ tiêu chuẩn áp dụng cho vật liệu và kiểm tra.
API : American Petrolium Institute.
Viện dầu mỏ Hoa Kỳ.
Đưa ra bộ tiêu chuẩn áp dụng cho chế tạo téc, bồn chứa xăng dầu.
QUỐC GIA
TCVN: Tiêu chuẩn Việt nam.
KS : Korean Industrial Standard
Tiêu chuẩn công nghiệp Hàn Quốc.
JIS : Japanese Industrial Standard
Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản.
ANSI : American National Standard Institute.
Viện tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ.
DIN : Deutschs Institute for Normung
Tiêu chuẩn quốc gia Đức
QUỐC TẾ
ISO : International Organization of Standardization
Tổ chức Quốc tế về Tiêu chuẩn hoá
THUẬT NGỮ VỀ PHƯƠNG PHÁP HÀN
Hàn hồ quang tay (Hàn hồ quang que hàn có vỏ bọc)
Shielded Metal Arc Welding - SMAW
Là phương pháp hàn hồ quang tạo ra sự liên kết của các kim loại bằng cách sử dụng nhiệt lượng của hồ quang giữa que hàn có thuốc bọc và vật hàn. Sự bảo vệ kim loại vũng hàn là do khí phân hủy khi thuốc bọc que hàn cháy.
Thuật ngữ và ký hiệu mối hàn
Phương pháp hàn này không cần sử dụng lực ép. Kim loại điền đầy bổ sung từ que hàn.Hàn hồ quang kim loại trong môi trường khí bảo vệ.
Gas Metal Arc Welding - GMAW
Là phương pháp hàn hồ quang tạo ra sự liên kết của các kim loại bằng cách sử dụng nhiệt lượng của hồ quang giữa kim loại điền đầy nóng chảy liên tục (dây hàn nóng chảy) và vật hàn. Khí bảo vệ được cung cấp từ nguồn khí bên ngoài để bảo vệ hồ quang hàn và kim loại vũng hàn.
Khí bảo vệ là khí trơ, khí hoạt tính hoặc hỗn hợp khí.Một vài dạng biến đổi của phương pháp này có tên gọi là hàn MIG, MAG và hàn CO2.
Hàn hồ quang dây hàn có lõi thuốc
Flux Cored Arc Welding - FCAW
Là phương pháp hàn hồ quang tạo ra sự liên kết của các kim loại bằng cách sử dụng nhiệt lượng của hồ quang giữa kim loại điền đầy nóng chảy liên tục (dây hàn nóng chảy) và vật hàn. Việc bảo vệ hồ quang và kim loại vũng hàn nhờ khí do thuốc hàn trong lõi dây hàn cháy tạo ra và khí được cung cấp từ nguồn khí bên ngoài (nếu có sử dụng).
Phương pháp này có thể không dùng đến khí bảo vệ.Hàn hồ quang điện cực tungsten trong môi trường khí trơ.
Gas Tungsten Arc Welding - GTAW
Là phương pháp hàn hồ quang tạo ra sự liên kết của các kim loại bằng cách sử dụng nhiệt lượng của hồ quang giữa điện cực Vonfram (W) không nóng chảy và vật hàn. Việc bảo vệ hồ quang và kim loại vũng hàn nhờ khí trơ (Ar, He,...) được cung cấp từ nguồn khí bên ngoài.Vì vậy, phương pháp này thường được gọi là hàn TIG.
Trong khi hàn có thể sử dụng hoặc không sử dụng dây, que hàn phụ. Trong trường hợp không sử dụng dây, que hàn phụ, mối hàn được hình thành do kim loại cơ bản nóng chảy tạo ra.
Hàn hồ quang dưới lớp thuốc
Submerged Arc Welding – SAW
Là phương pháp hàn hồ quang tạo ra sự liên kết của các kim loại bằng cách sử dụng nhiệt lượng của hồ quang giữa điện cực kim loại trần và vật hàn. Hồ quang và kim loại nóng chảy được bảo vệ bằng khí bảo vệ và lớp xỉ do thuốc hàn nóng chảy tạo ra.Kim loại điền đầy thu được bổ xung từ điện cực dây hàn hoặc từ kim loại bổ sung dạng hạt.
THUẬT NGỮ CÁC KHUYẾT TẬT HÀN
Arc Strikes : Vết gây hồ quang.
Sự thiếu thận trọng mang tính chất không liên tục có kết quả từ hồ quang, gồm có ở một vài vùng kim loại bị nóng chảy, kim loại vùng ảnh hưởng nhiệt, hoặc thay đổi trong bề mặt nghiêng của một vài đối tượng kim loại. Vết gây hồ quang có thể là lý do của điện cực hàn hồ quang, các cú thúc kiểm tra từ tính, hoặc cáp hàn bị cọ sờn.
Blowhole : Rỗ hình ống.
Là một thuật ngữ không tiêu chuẩn thay thế cho “Porosity”.
Concavity : Bề mặt lõm.
Là khoảng cách lớn nhất từ bề mặt của mối hàn góc lõm vuông góc với đường nối các chân mối hàn.
Cracks: Nứt.
Loại khe nứt có tính không liên tục biểu thị đặc điểm bằng đầu sắc nhọn và có tỷ lệ rất lớn giữa chiều dài và chiều rộng khe hở chiếm chỗ.
Crater: Hố.
Chỗ thụt xuống thành hố tại điểm kết thúc của mối hàn.
Crater Cracks (star crack): Nứt hình sao.
Vết nứt trong hố, thường ở điểm kết thúc của mối hàn.
Incomplete Fusion: Sự nấu chảy không hoàn toàn.
Một mối hàn có tính không liên tục trong đó sự nấu chảy không xảy ra giữa kim loại mối hàn và nấu chảy bề mặt hoặc phần tiếp giáp các đường hàn.
Lack of Fusion: Thiếu chảy
Là một thuật ngữ không tiêu chuẩn thế cho “incomplete fusion”.
Longitudinal Crack: Nứt theo chiều dọc
Một mối nứt cùng với phần lớn trục của nó được định hướng gần như song song với trục của mối hàn.
Overlap: Chồng lấp.
Sự nhô ra của kim loại mối hàn vượt xa hơn chân của mối hàn hoặc gốc mối hàn.
Porosity: Trạng thái rỗ, xốp.
Thuật ngữ và ký hiệu mối hàn 7
Là loại lỗ hổng có tính không liên tục được tạo nên bởi khí còn nằm lại trong kim loại mối hàn sau khi quá trình đông đặc kết thúc.
Root Crack: Nứt ở gốc mối hàn.
Vết nứt trong mối hàn hoặc vùng ảnh nhiệt xảy ra từ gốc của mối hàn.
Slag inclusion: Ngậm xỉ
Là vật liệu đặc phi kim loại nằm lại trong kim loại mối hàn hoặc giữa kim loại mối hàn và vật liệu cơ bản.
Spatter: Bắn toé.
Các hạt nhỏ kim loại bị bắn ra trong khi hàn nóng chảy, các hạt đó không hình thành từ bộ phận của mối hàn.
Toe Crack: Nứt ở chân.
Vết nứt trong mối hàn hoặc trong vùng ảnh hưởng nhiệt xảy ra từ chân của mối hàn.
Transverse Crack: Nứt theo chiều ngang.
Một mối nứt cùng với phần lớn trục của nó được định hướng gần như vuông góc với trục của mối hàn.
Undercut: Cháy cạnh (cháy chân).
Một rãnh bị nấu chảy vào trong kim loại cơ bản gần sát chân mối hàn hoặc gốc mối hàn và trái lại không được lấp đầy bằng kim loại mối hàn.
Underbead Crack: Nứt dưới đường hàn
Một vết nứt trong vùng ảnh hưởng nhiệt thông thường không mở rộng lên bề mặt của kim loại cơ bản.
Underfill: Lõm bề mặt
Chỗ lõm trên bề mặt mối hàn hoặc bề mặt gốc được mở rộng xuống thấp hơn liền kề bề mặt của kim loại cơ bản.
Hồ quang hàn
- Là sự phóng điện trong các khí áp suất cao. Nó đặc trưng bởi mật độ dòng lớn trong không khí dẫn điện và điện áp thấp giữa các điện điện cực
Các phương pháp hàn hồ quang cơ bản
MMA (Melt Metal Arc Welding - Hàn hồ quang tay): Là phương pháp hàn bằng tay và sử dụng điện cực nóng chảy (que hàn thuốc bọc) để điền đầy kim loại vào mối hàn.
Hàn plasma:
- Nhiệt độ hồ quang trong hàn plasma cao lên tới 15000-200000C , không như hồ quang trong hàn tự do có dạng hình côn tri rộng trên chi tiết, hồ quang trong hàn plasma có dạng hình trụ, do đó nó có khả năng xuyên sâu vào bể hàn, nên các mép hàn vật dày không cần vát mép lớn
- Bằng hàn hồ quang plasma có thể kết nối các kim loại đen và mầu khác nhau: Nhôm và hợp kim titan, thép cacbon thấp và thép không gỉ, đồng, đồng thau, niken và các vật liệu không đồng dạng với chúng.
Hàn MIG/MAG (Melt Metal Inert Gas/ Melt Metal Active Gas - Hàn bằng điện cực nóng chảy trong khí bảo vệ là khí trơ/ khí hoạt tính)
Là phương pháp hàn bằng điện cực nóng chảy (dây hàn) trong khí bảo vệ là khí trơ hoặc khí hoạt tính. MIG là hàn trong khí trơ và MAG là hàn trong khí hoạt tính.
TIG (Tungsteng Inert Gas - Hàn bằng điện cực không nóng chảy trong khí trơ): Là phương pháp hàn trong khí bảo vệ, sử dụng khí Ar, và điện cực không nóng chảy là Vonfram.
Welding of metals - Terms and definitions
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các thuật ngữ và định nghĩa chính áp dụng trong lĩnh vực hàn kim loại.
Thuật ngữ và định nghĩa
Mỗi khái niệm cơ bản được quy định bởi một thuật ngữ. Các thuật ngữ cùng nghĩa được ghi tiếp nối sau chữ CN (hạn chế sử dụng).
Thuật ngữ tương ứng của tiếng Anh và tiếng Nga được ghi ngay dưới thuật ngữ tiếng Việt theo trình tự Việt - Anh - Nga.
Thuật ngữ | Định nghĩa |
Khỏi niệm chung | |
Hàn | Quá trình tạo ra những liên kết vững chắc |
Welding | không thể tháo rời bằng cách thiết lập sự liên |
Сварное соединение. | kết nguyên tử giữa các phần tử được nối. |
Liên kết hàn | Liên kết được thực hiện bằng hàn. |
Welded joint | |
Сварный процесс. | |
Quá trình hàn | Các quá trình có hoặc không sử dụng: áp lực, |
Welding process | kim loại phụ, làm chảy kim loại cơ bản. |
Nút hàn | Vị trí liên kết các chi tiết của kết cấu với nhau |
Welded assembly; weldment | bằng hàn. |
Сварный узел. | |
Liên kết hàn đồng nhất | Liên kết hàn trong đó kim loại hàn và kim loại |
Homogeneous assembly | cơ bản không có sự khác nhau đáng kể về tính |
| chất cơ học và/ hoặc thành phần hoá học. |
| Chú thích: Một liên kết hàn đợc chế tạo từ các kim loại |
cơ bản tơng tự nhau, không có kim loại bổ sung đợc coi | |
là liên kết hàn đồng nhất. | |
Liên kết hàn không đồng nhất | Liên kết hàn trong đó kim loại mối hàn và kim |
Heterogeneous assembly | loại cơ bản có sự khác nhau đáng kể về tính |
Разднородное сварное | chất cơ học và/ hoặc thành phần hoá học. |
соединение. | |
Liên kết hàn các kim loại khác nhau | Liên kết hàn trong đó các kim loại cơ bản khác nhau đáng kể về tính chất cơ học và hoặc |
Dissimilar metal joint | Thành phần hoá học. |
Khuyết tật Imperfection | Sự không liên tục trong mối hàn hoặc sai lệch về ngoại dạng so với yêu cầu. |
Дефест. | Chú thích:Trong TCVN 6115:1996 (ISO 6520) có liệt kê về ngoại dạng so với yêu cầu. |
CÁC DẠNG HÀN | |
Hàn tay | Hàn do ngời thực hiện nhờ dụng cụ cầm tay |
Manual welding | nhận năng lượng từ một nguồn cấp chuyên |
Ручная сварка. | dùng. |
Hàn cơ giới | Hàn được thực hiện nhờ sử dụng máy móc và |
Mechanized welding | cơ cấu do ngời điều khiển. |
Механизированная сварка. | |
Hàn tự động | Hàn được thực hiện bằng máy hoạt động theo |
Automated welding | chương trình cho trước, con người không trực |
Автоматическая сварка. | tiếp tham gia. |
Fusion welding | cục bộ những phần đợc liên kết, không có lực |
Сварка плавлением. | tác dụng. |
Hàn hồ quang | Hàn nóng chảy, trong đó năng lợng nhiệt do |
Arc welding | hồ quang thực hiện. |
Дуговая сварка. | |
Hàn đắp | Hàn nóng chảy, đắp một lớp kim loại lên bề |
CN. Hàn phục hồi | mặt sản phẩm. |
Surfacing | |
Наплавка | |
Hàn hồ quang dùng điện cực nóng | Hàn hồ quang dùng điện cực nóng chảy khi hàn, |
chảy | cùng kim loại cơ bản tạo nên mối hàn. |
Arc welding using a consumable | |
electrode | |
Дуговая сварка плавящимся | |
электродом. | |
Hàn hồ quang dùng điện cực | Hàn hồ quang dùng điện cực loại không nóng |
không nóng chảy | chảy. |
Arc welding using a non- | |
consumable electrode | |
Дуговая сварка неплавящимся | |
электродом. | |
Hàn dới lớp thuốc | Hàn hồ quang, trong đó hồ quang điện cháy |
Submerged arc welding | dới lớp thuốc hàn. |
Сварка под флюсом. | |
Hàn trong môI trờng khí bảo vệ | Hàn hồ quang, trong đó hồ quang và kim loại |
Gaz shielded arc welding | nóng chảy được bảo vệ trong môi trờng của |
Дуговая сварка в защитном газе. | chất khí cấp vào vùng hàn nhờ thiết bị chuyên dùng. |
Bạn có thể Download toàn bộ tài liệu tại đây