Nghiệm thu đưa vào sử dụng đường ống chính dẫn dầu và sản phẩm dầu
Việc nghiệm thu đường ống dẫn chính để đưa vào sử dụng do Hội đồng nghiệm thu Bộ chủ quản tiến hành. Thành phần nghiệm thu Bộ và công việc nghiệm thu đường ống dẫn chính phải theo đúng các quy định của TCVN 4091 : 1985 “Nghiệm thu các công trình xây dựng”.
Nghiệm thu từng phần công việc do Ban nghiệm thu cơ sở tiến hành. Thành phần Ban nghiệm thu cơ sở theo quy định của TCVM 4091 : 1985 đẫ nêu ở trên.Cho phép Ban quản lý công trình và tổng thàu xây dựng được nghiệm thu những phần việc còn lại theo quy định ở chương này.
Chủ đầu tư phải trình bày cho hội đồng nghiệm thu Bộ các tài liệu sau
a) Toàn bộ các bản vẽ thi công, trong đó đxa ghi rõ những thay đổi trong quá trình thi công.
b) Bảng kê tất cả nhứng thay đổi so với thiết kế ghi rõ nguyên nhân và kèm các giấy tờ cho phép thay đổi (giấy tờ thiết kế cho phép, giấy tờ do các cấp trên có thẩm quyền cho phép thay đổi
c) Các giấy tờ của nhà sản xuất về ống; thiết bị, phụ tùng đường ống… trong trường hợp không có giấy tờ này thì phải có biên bản kiểm nghiệm, kiểm tra chúng.
d) Giấy tờ và lý lịch các vật liệu bọc
e) Giấy tờ và lý lịch các áp kế được đặt trên đường ống
f) Giấy tờ về lý lịch vật liệu
g) Danh sách thợ hàn ghi văn bằng và số hiệu thợ hàn
h) Kết quả kiểm tra mối hàn
i) Nhật ký công tác hàn và bọc ống
j) Các biên bản nghiệm thu về:
- Đánh giá và bạo ống
- Đào hào, đặt ống và lấp hào
-Thử sơ bộ các đoạn đường
- Đào hào các đoạn vượt sông
Riêng các đoạn vượt sông, hồ có biên bản tất cả các phần công việc làm trên đoạn vượt, có bản vẽ mặt cắt dọc thực hiện (trong đó có mỗc độ cao, toạ độ).
- Thổi (rửa) đường ống
- Thử độ bền, độ kín đường ống - Lắp đặt thiết bị chống ăn mòn điện hoá (phụ lục số 8).
Chú thích
1) Tất cả các biên bản này phải đầy đủ chữ ký và lập đúng mẫu của TCVN 4091 : 1985
2) Việc lập các biên bản phải thực hiện ngay sau khi hoàn thành xong phần công việc đó. Trong trường hợp mất biên bản phải lập ra Ban phúc tra để tiến hành kiểm tra lại thực tế và lập biên bản thay thế. Thành phần Ban phúc tra do cơ quan chủ đầu tư và cơ quan thi công, thiết kế thống nhất cử ra và do người củ chủ đầu tư làm trưởng ban.
3) Cấm không được lập lại các biên bản:
a) Các công việc thi công dưới nước của các đoạn vượt sông (phải có các biên bản thêm để lưu đề phòng mất thì có bổ sung ngay).
b) Thổi (rửa) đường ống.
c) Thử độ bền, độ kín đường ống.
Việc mất văn bản ở ghi chú 3b, 3c phải được tiến hành thổi (rửa), thử độ bền, độ kín lại để lập văn bản mới.
Đường ống đã được bàn giao, nhưng sau 6 tháng kể từ ngày thử độ bền, độ kín chưa đưa vào vận hành thì trước khi đưa vào vận hành phải thử độ bền, độ kín lại.
KHOẢNG TỐI THIỂU L GIỮA CÁC TUYẾN ỐNG ĐẶT SONG SONG
Các đặt đường ống dẫn chính song song | Dẫn khí đốt | Dẫn dầu, sản phẩm dầu | |||
Đường kính quy ước (mm) | |||||
Ống 1 | Ống 2 | Bé hơn 500 | Lơn hơn hoặc bằng 1000 | Bé hơn 5000 | Lớn hơn hoặc bằng 1000 |
Ngầm Trên mặt Trên mặt Nổi Nổi Nổi | Ngầm Ngầm Trên mặt Ngầm Trên mặt Nổi | 5 7 20 20 40 40 | 8 12 30 30 50 50 | 5 7 15 15 25 25 | 8 12 20 20 35 35 |
Chú thích:
1) Nếu đường ống dẫn chính chôn ngầm song song có từng đoạn nổi trên mặt… chiều dài bé hơn 100m thì khoảng các lấy theo tiêu chuẩn đặt trên mặt, nổi tương ứng và giảm đi 25%.
2) Đường ống dẫn chính có đường kính khác nhau thì lấy theo khoảng cách tối thiểu của đường ống có đường kính lớn.
3) Đường ống dẫn chính khí đốt và dẫn mỏ đặt song song thì lấy theo khoảng cách của đường ống dẫn khí đốt.
KẾT CẤU LỚP BỌC BẰNG MATÍT BITUMLoại lớp bọc | Kết cấu lớp bọc | Chiều dày (mm) |
Bình thường Tăng cường Rất tăng cường | - Sơn lót - Matít 3mm, vải thuỷ tinh (hoặc giấy briđôn) - Sơn lót - Matít 3mm, vải thuỷ tinh (hoặc giấy briđôn) - Matít 3mm, vải thuỷ tinh (hoặc giấy briđôn) - Sơn lót - Matít 3mm, vải thuỷ tinh (hoặc giấy briđôn) - Matít 3mm, vải thuỷ tinh (hoặc giấy briđôn) - Matít 3mm, vải thuỷ tinh (hoặc giấy briđôn) | 3 6 5,5 9 (8,5) |
Loại lớp bọc | Kết cấu lớp bọc | Chiều dày (mm) |
Bình thường Tăng cường và rất tăng cường | Sơn lót, màng chất dẻo 1 lớp Sơn lót, màng chất dẻo 2 lớp | 0,35 0,70 |
Tính chất của đường ống | Thời gian xây dựng liên tục (tháng) |
Chiều dài 100 km đường ống đầu tiên Đường kính đến 100 (mm) Đường kính đến 150 (mm) Đường kính đến 200 (mm) Đường kính đến 300 (mm) Đường kính đến 500 (mm) Đường kính đến 800 (mm) Đường kính đến 1000 (mm) | 8 10 12 14 16 18 20 |