Phần này weldtec sẽ trình bày với các bạn về công nghệ hàn mig/mag. Khi hàn Mig-Mag ba yếu tố sau ảnh hưởng lớn đến chất lượng quá trình hàn : Máy hàn và các trang bị phụ trợ,Khí bảo vệ (kiểu chuyển dịch kim loại).Dây hàn (đường kính).
Chọn thiết bị
Thiết bị và các trang bị cần chọn lựa phù hợp với các ứng dụng cụ thể. Các đặc trưng cần quan tâm là Công suất , đặc tính VI của thiết bị, khoảng điều chỉnh tốc độ cấp dây phải đáp ứng được yêu cầu ứng dụng. Đặc biệt cần chọn súng hàn phù hợp với tư thế hàn và kiểu chuyển dịch mong muốn.
Thực tế chúng ta có ít cơ hội để chọn được thiết bị với các yêu cầu tính trước, song hoàn toàn có thể lập được một danh mục kiểm tra để đánh giá mức độ phù hợp của thiết bị so với yêu cầu ứng dụng.
Khí bảo vệ & kiểu chuyển dịch
Cần dựa vào các yêu cầu như tiết diện hàn (độ ngấu, bề rộng, độ mô cao), lượng văng tóe cho phép, độ dày chi tiết, yêu cầu cơ tính, tư thế hàn để chọn kiểu chuyển dịch và khí bảo vệ phù hợp phù hợp.
Thiết kế hình học, cơ tính và công nghệ. Khi tính toán thiết kế qui trình hàn, chúng ta biết trước kiểu mối ghép hàn, tư thế thực hiện, kích thước mối hàn. Thông qua đó ước lượng được số lớp và năng suất đắp cần thiết để chọn dây hàn và đường kính dây phù hợp. Tùy thuộc tư thế, điều kiện thi công kiểu chuyển dịch được xác định và qua đánh giá cơ tính mối hàn loại / thành phần khí bảo vệ được xác định.Kiểm soát thông số công nghệ.
Biết được môi trường bảo vệ, kiểu chuyển dịch và loại dây đắp ta xác định được tốc độ chảy và tốc độ cấp dây cần thiết. Đồng thời mức điện áp và cường độ dòng hàn cũng được xác định. Xác định tốc độ hàn (tốc độ dịch chuyển hồ quang) nhờ vào năng suất đắp và tiết diện lớp đắp. Đến đây, năng lượng hàn, các yếu tố công nghệ đã được xác định, bước kế tiếp là thực nghiệm xác nhận và đăng kiểm qui trình nếu cần.
Hình thức, chất lượng bề mặt mối hàn. Dáng vẻ bên ngoài của mối hàn tuy không phải là yếu tố quan trọng, song khi hàn trên hợp kim màu như nhôm, đồng, thép inox thì màu sắc và chất lượng bề mặt, độ văng tóe cũng là các yếu tố cần quan tâm khi chọn khí bảo vệ và dây đắp.
Chọn dây hàn
Dây hàn phải tương thích với vật liệu hàn về mặt cơ lý và phù hợp với ứng dụng về mặt công nghệ. Các thông số công nghệ. Bao gồm các thông tin sau:
Năng suất đắp – làm cơ sở cho việc xác định tốc độ hàn.
Tốc độ cấp dây – để tính toàn phạm vi cường độ hàn.
Kiểu chuiyển dịch – để xác định điện áp hồ quang.
Độ nhú – hiệu chỉnh thông số hàn.
Năng suất đắp : là lượng kim loại đắp được trong một đơn vị thời gian. Năng suất đắp phụ thuộc vào đường kính dây, tốc độ chảy của dây, và kiểu chuyển dịch kim loại (khí bảo vệ, phạm vi hiệu chỉnh thông số hàn)
Tốc độ hàn sẽ xác định dựa vào năng suất đắp và tiết diện lớp hàn. Ví dụ xác định các thông số công nghệ hàn MIG – MAG
Từ sơ đồ thực nghiệm xác định quan hệ thông số hàn và kiểu chuyển dịch.Xác định được cỡ dây, cường độ , điện áp hàntương ứng. Từ sơ đồ cường độ và tốc độ chảy tính được năng suất đắp.
Vai trò của độ nhú . Khi hàn nếu khoảng cách từ đầu ống tiếp xúc đến chi tiết hàn tăng/ giảm sẽ làm độ nhú tăng/giảm theo. Độ nhú có tác động lớn đến quan hệ tốc độ chảy
Cường độ dòng điện. Khi độ nhú tăng, đường hệ số góc của đường chảy tăng và nguợc lại. Khi năng suất đắp tăng lên thì tốc độ hàn cũng tăng theo kết quả là năng lượng hàn giảm xuống.
Khuyết tật | Nguyên nhân | Giải pháp |
Khó mồi hồ quang | Chưa mở hết gas Sai cực tính Nối điện hoặc Mass không nối mạch Điều khiển hỏng | Kiểm tra van khí,thay bình khí mới Cực tính phải là DCEP (Electrode +, Chi tiết -). Kiểm tra mass Kiểm tra mạch điều khiển,thay các linh kiện bị hỏng |
Cháy dây và hồ quang thất thường | Bánh xe cấp dây không đúng cỡ Bánh xe ép dây không đủ áp lực Bánh xe ép dây quá căng,tốc độ cấp dây quá chậm Contact tube bị mòn, dính phóng hồ quang trong contact tube Điện áp nguồn không ổn đinh,sai cực tính. Súng hàn bị hỏng,ống dây dẫn bị dơ hoặc mòn | Kiểm tra cỡ bánh xe cấp dây và điều chỉnh áp lực cho đúng Tăng áp lực Giảm áp lực Tăng tốc độ cấp dây Làm sạch hoặc thay contact tube mới Kiểm tra điện áp cung cấp Kiểm tra cực tính là DCEP (Dây hàn +, Chi tiết -). Thay súng hàn có công suất lớn hơn (Hầu hết là súng hàn 200 amps phải làm nguội bằng nước). Kiểm tra hệ thống nước làm nguội Bộ lọc hoặc nguồn cấp nước.Thay ống dây |
Rỗ khí | Bị nhốt khí do dòng khí bảo vệ bị rối Bị nhốt khí do dòng hàn quá cao Dây hàn bị dính dầu hoặc bẩn Bánh xe cấp dây bị bẩn,ông dây bị bẩn,khí bảo vệ bị ẩm Mạch nước làm nguội súng hàn bị rò | Điều chỉnh lưu lượng khí cho phù hợp với cỡ mỏ phun Giảm dòng hàn hoặc tốc độ hàn Bảo quản dây ở nơi khô ráo,không bị nhiễm bẩn,dầu.. Chỉ mở bao bì khi sử dụng Bao che cuộn dây lắp trên máy hoặc tháo ra bao kín để bảo quản nếu không trực tiếp dùng đến trong thời gian dài Nếu dây hàn bị rơ,rỉ sét nhiều thì loại bỏ phần bui bẩn sử dụng phần còn lại Rửa sạch và làm khô ráo các bánh xe ,thay ống dẫn mới Kiểm tra điểm sương (dewpoint) của khí bảo vệ |
Chi tiết bị dính dầu Văng tóe từ vũng hàn quá nhiều Tốc độ nguội mối hàn quá lớn Bánh xe đè dây bị trượt Ống dây hàn bị bẻ gấp | Không dùng các chai khí có điểm sương trên -400F Sửa chữa súng hàn Rửa sạch bằng dung môi và chải sạch bằng bàn chải inox Hiệu chỉnh các thông số nhằm giảm bắn tóe Tăng dòng hàn hoặc giảm tốc độ hàn nếu cần nung nóng sơ bộ chi tiết hàn Tăng lực đè dây hoặc thay bánh xe mới hoặc kích cỡ khác Thay đổi vị trí bố trí máy,tránh tình trạng ống dây bị gập | |
Mối hàn bị bẩn | Không đủ khí bảo vệ Dây hàn bị bẩn Chi tiết hàn bị bẩn | Điều chỉnh cho mỏ phun gần chi tiết hơn Tăng lưu lượng khí bảo vệ ,điều chỉnh góc hàn Kiểm tra súng xem có bị rò khí hoặc nước làm nguội Tăng cường ảo vệ vùng hàn bằng các thiết bị phụ trợ Định tâm lại Contact tube Thay mỏ phun lớn hơn |
Nứt nóng chân chim (Hot short cracking) | Dây hàn không đúng loại,thiết kế mối hàn không đúng Gá kẹp không đúng,tốc độ hàn chậm quá Kỹ thuật hàn không đúng | Thay loại dây hàn phù hợp Kiểm tra lại các thông số chuẩn bị mối hàn (Khe hở,bề dày chân,góc vát) Thay các gá kẹp chống biến dang bằng biện pháp chính Sai trước khi hàn Tăng tốc độ hàn Thay đổi góc hàn hoặc tốc độ thấp |
Nứt đuôi lửa (Crater cracks) | Kỹ thuật hàn không đúng | Hàn ngược lại một chút khi kết thúc mối hàn.Hàn nhanh ở đoạn cuối để có vung hàn nhỏ hơn.Dùng các tấm gá ( runofftabs )để khởi đầu và kết thúc mối hàn |
Không đủ ngấu | Chuẩn bị mối hàn sai Hàn nhanh quá,dòng hàn quá thấp Hồ quang quá dài,góc hàn không đúng | Kiểm tra kích thước chuẩn bị,giảm tốc độ hàn,tăng dòng hàn Giảm chiều dài hồ quang,hiệu chỉnh lại góc hàn |
Không đủ chảy | Chuẩn bị mối hàn sai.Hồ quang quá dài Mối ghép bị bẩn | Kiểm tra khe hở,bề dày chân,góc vát Giảm chiều dài hồ quang Tảy sạch ghép mối |
Dây cấp nguồn hàn quá nóng | Cỡ dây cung cấp không đủ lớn.Các chỗ nối dây bị lỏng. Dây cấp nguồn quá dài làm nguội không đủ | Kiểm tra và thay thế cỡ phù hợp.Kiểm tra và siết chặt Kiểm tra và dùng cỡ dây phù hợp Tăng lưu lượng nước làm nguội Kiểm tra sự rò rỉ trên mạch nước làm nguội |
Hướng dẫn hiệu chỉnh các thông số khi hàn MIG - MAG
Hiệu chỉnh | Dòng hàn | Tốc độ hàn | Góc Hàn | ESO | Cỡ dây | Khí bảo vệ | |
Ngấu sâu hơn | 1Tăng | 3Hàn thuận Max 25 o | 2Giảm | 5Nhỏ hơn | 4CO2 | ||
Ngấu cạn hơn | Giảm | 3Hàn ngược | 2Tăng | 5Lớn hơn | 4Ar + CO2 | ||
Chiều cao và bề rộng mối hàn | Rộng hơn | 1Tăng | Giảm | 3Tăng | |||
Hẹp hơn | 1Giảm | 2Tăng | 3 Giảm | ||||
Cao và hẹp hơn | 2Hàn thuận | 3Tăng | |||||
Phẳng và rộng hơn | 2Hàn ngược hoặc hàn 90 độ | 3Giảm | |||||
Tăng năng suất đắp | 1Tăng | 2Tăng | 3Nhỏ hơn | ||||
Giảm năng suất đắp | 1Giảm | 2Giảm | 3Lớn hơn |
Kỹ thuật hàn MIG
VIDEO HÀN MIG
Nếu có vấn đề cần tư vấn về tất cả các lĩnh vực liên quan đên kỹ thuật hàn và máy hàn. Các bạn Vui lòng gọi vào số hotline sẽ có chuyên gia sẵn sàng tư vấn cho bạn.