Hotline: 1800.234.526 (8h - 12h, 13h30 - 17h)
Thông báo của tôi

Tiêu chuẩn hàn TCVN, thép cốt bê tông, hàn hồ quang - PHẦN 3

Tiêu chuẩn hàn TCVN, thép cốt bê tông, hàn hồ quang - PHẦN 3

Công nghệ hàn

Khi bên đặt hàng có yêu cầu về công nghệ hàn thì phải đảm bảo trình tự sau

a) Phương pháp hàn hoặc các phương pháp hàn được áp dụng. 

b) Các đặc tính của kim loại cơ bản, bề dày và các kích thước khác. 

c) Nhiệt độ nhà xưởng hoặc ở chỗ hàn. 

d) Vệ sinh, tẩy, … 

e) Nhóm, loại, kích thước que hàn và dụng cụ hàn, máy hàn.... 

f) Đối với hàn tay: đường kính que hàn, cường độ điện hàn và hiệu điện thế hàn, tốc độ hàn, chiều dài đường hàn,số lớp hàn,chế độ sấy que hàn. 

g) Nhóm, loại, kích thước que hàn và dụng cụ hàn.

 i) Sơ đồ chuẩn bị các đầu nối, xác định một cách tương đối số lớp hàn cho liên kết hàn nhiều lớp. 

j) Lắp ghép và hàn đính. 

k) Vị trí hàn. 

l) Kỹ thuật hàn. 

m) Nhiệt độ nung nóng sơ bộ tối thiểu. 

n) Lật mặt phía sau, vệ sinh đường hàn. 

o) Các yêu cầu khác.

Thợ hàn phải nắm vững quy trình hàn và các yêu cầu kỹ thuật hàn.

Phê chuẩn quy trình hàn

Quy trình hàn được phê chuẩn

Các quy trình hàn cho các dạng liên kết thép cốt phải được thử nghiệm theo các điều khoản trước khi phê chuẩn. Việc phê chuẩn phải tiến hành đối với mọi tư thế hàn.

CHÚ THÍCH

1) Có thể bỏ qua thử nghiệm quy trình hàn nếu nó được khẳng định là phù hợp với quy định. 2) Các bản vẽ và yêu cầu kỹ thuật, bao gồm cả quy trình hàn được quy định theo tiêu chuẩn.Đối với mỗi quy trình hàn được sử dụng phải được bên nhận thầu thiết lập đầy đủ hồ sơ để theo dõi.

Các giới hạn cho phép

Việc kiểm tra quy trình hàn phải được tiến hành đối với mỗi nhóm và loại thép cốt. Mỗi thử nghiệm phải được tiến hành cho loại thép có đường kính lớn nhất. Bất kỳ một hay nhiều thay đổi sau đây đều phải được phê chuẩn lại:

a) Thay đổi phương pháp hàn. 
b) Tăng cường độ kim loại mối hàn. 
c) Thay đổi loại que hàn, ví dụ thay đổi từ loại thuốc bọc nhóm bazơ sang nhóm rutil. 
d) Thay đổi đường kính que hàn hay dây hàn. 
e) Thay đổi khí bảo vệ hay hỗn hợp khí bảo vệ. 
f) Thay đổi cường độ điện hàn khác quá 15 %. 
g) Thay đổi thiết bị hàn. 
h) Thay đổi dòng điện hàn một chiều sang xoay chiều hoặc ngược lại. Thay đổi cực tính hàn. 
i) Thay đổi tư thế hàn hay đổi chiều hướng hàn khi thực hiện đường hàn leo. 
j) Giảm nhiệt độ nung nóng sơ bộ quá 200 độ. 
k) Thay đổi đường kính thép cốt ngoài phạm vi 0,75d đến 1,5d. Bất kỳ sự thay đổi nào trong phạm vi nêu trên chỉ được phép khi đảm bảo được các yêu cầu chuẩn

Năng lượng đường khi dùng que hàn hiệu suất không lớn hơn 110 %

Năng lượng đường

kJ/mm

Chiều dài hàn, mm

Cho đường kính que hàn, mm

2,5

3,2

4,0

5,0

6,0

6,3

8,0

10,0

0,6

220

355

550

870

-

-

-

-

0,8

165

270

415

650

940

1040

-

-

1,0

130

215

330

520

750

830

-

-

1,2

110

180

275

435

625

690

1110

-

1,4

95

150

235

370

535

590

955

-

1,6

-

135

205

325

470

520

840

-

1,8

-

120

185

290

415

460

745

1160

2,0

-

105

165

260

375

415

670

1040

2,2

-

95

150

235

340

375

610

950

2,5

-

85

130

205

300

330

535

835

3,0

-

-

110

175

250

275

445

695

3,5

-

-

95

150

215

235

380

595

4,0

-

-

80

130

185

205

335

520

4,5

-

-

-

115

165

185

295

465

5,0

-

-

-

105

150

165

265

415

5,5

-

-

-

95

135

150

245

380

6,0

-

-

-

85

125

135

225

350

6,5

-

-

-

-

115

125

205

320

7,0

-

-

-

-

105

115

190

300

8,0

-

-

-

-

95

105

165

260

CHÚ THÍCH: Chiều dài hàn là độ dài đạt được khi hàn một que hàn dài 450 mm có để lại 40 mm đầu mẩu.

Năng lượng đường khi dùng que hàn hiệu suất lớn hơn 110 % đến 130 %

Năng lượng đường

kJ/mm

Chiều dài hàn, mm

Cho đường kính que hàn, mm

2,5

3,2

4,0

5,0

6,0

6,3

8,0

10,0

0,6

250

410

640

1000

-

-

-

-

0,8

190

310

480

750

1090

1220

-

-

1,0

150

245

385

600

875

980

-

-

1,2

125

205

320

500

730

820

-

-

1,4

105

175

275

430

620

700

1100

-

1,6

95

155

240

375

545

610

965

-

1,8

-

135

215

335

485

545

860

-

2,0

-

125

190

300

435

490

775

1210

2,2

-

110

175

275

395

445

705

1100

2,5

-

100

155

240

350

390

620

965

3,0

-

80

125

200

290

325

515

805

3,5

-

-

110

170

250

280

440

690

4,0

-

-

95

150

220

245

385

605

4,5

-

-

85

135

195

215

345

535

5,0

-

-

-

120

175

195

310

485

5,5

-

-

-

110

160

175

280

440

6,0

-

-

-

100

145

160

260

405

6,5

-

-

-

90

135

150

240

370

7,0

-

-

-

85

125

140

220

345

8,0

-

-

-

-

105

120

195

330

CHÚ THÍCH: Chiều dài hàn là độ dài đạt được khi hàn một que hàn dài 450 mm có để lại 40 mm đầu mẩu.

Năng lượng đường khi dùng que hàn hiệu suất lớn hơn 130 %

Năng lượng đường

kJ/mm

Chiều dài hàn, mm

Cho đường kính que hàn, mm

2,5

3,2

4,0

5,0

6,0

6,3

8,0

10,0

0,6

325

530

830

-

-

-

-

-

0,8

240

395

620

975

-

-

-

-

1,0

195

315

495

780

1120

1230

-

-

1,2

160

265

415

650

935

1030

-

-

1,4

135

225

355

555

800

880

-

-

1,6

120

200

310

485

700

770

1240

-

1,8

105

175

275

430

620

685

1100

-

2,0

95

160

250

390

560

620

1000

-

2,2

85

145

225

355

510

560

905

-

2,5

-

125

200

310

450

495

800

1240

3,0

-

105

165

260

370

410

665

1030

3,5

-

90

140

220

320

350

570

890

4,0

-

-

125

195

280

310

500

780

4,5

-

-

110

170

250

275

445

690

5,0

-

-

100

155

225

245

400

620

5,5

-

-

90

140

205

225

360

565

6,0

-

-

80

130

185

205

330

520

6,5

-

-

-

120

170

190

305

480

7,0

-

-

-

110

160

175

285

445

8,0

-

-

-

95

140

155

250

390

CHÚ THÍCH: Chiều dài hàn là độ dài đạt được khi hàn một que hàn dài 450 mm có để lại 40 mm đầu mẩu.

Phê chuẩn thử nghiệm quy trình hàn

Quy định chung

Quy định các phép thử sau

  1. a) Thử kéo mối hàn.
  2. b) Thử nghiệm kim tương.

Công nghệ hàn

Tất cả các liên kết cần kiểm tra phải được hàn ở vị trí hàn trong thực tế, với các vị trí thép cốt nằm ngang, thẳng đứng .

Số lượng và loại phép thử

Số lượng và loại phép thử xem trong Bảng Trên.

Chiều dài mẫu thử (L)

Mẫu thử kéo

a) Hàn đối đầu và hàn chữ thập: tối thiểu Lmin = 8d + 500 mm, mối hàn nằm ở giữa mẫu thử. b) Hàn ốp táp và ghép chồng: tối thiểu Lmin = 8d + 500 + chiều dài ốp táp (L1) mm .

Mẫu thử kim tương

a) Hàn đối đầu, chữ thập và hàn đính: L = 200 mm. b) Hàn ốp táp, ghép chồng và hàn đính ghép chồng: Lmin = 5d.

Thử kéo

Điều kiện phép thử

Mẫu thử kéo không được sửa đổi.

Phương pháp thử

Tốc độ kéo nên giữ ở mức không thay đổi và không lớn hơn 10 MPa trong 1s. Đối với liên kết hàn chữ thập, thử kéo thép cốt có đường kính lớn hơn. Giới hạn bền tính bằng lực kéo lớn nhất chia cho tiết diện danh định thép cốt.

Báo cáo kết quả thử nghiệm gồm

a) Loại và kích thước mẫu thử. b) Ứng suất bền kéo (MPa). c) Vị trí đứt mẫu thử: ở mối hàn, vùng ảnh hưởng nhiệt hay ở kim loại thép cốt. d) Vị trí và dạng khuyết tật ở tiết diện đứt mẫu.

Đánh giá chất lượng

Chất lượng mối hàn đạt yêu cầu nếu ứng suất bền kéo mối hàn không nhỏ hơn giới hạn bền kéo thép cốt theo tiêu chuẩn sản phẩm TCVN 1651-1:2008, TCVN 1651-2:2008, TCVN 6288:1997.

Thử kim tương

Chuẩn bị mẫu thử

Mẫu chọn để thử kim tương phải đảm bảo:

a) Mẫu hàn đối đầu: lấy phần kim loại mối hàn phía gốc hàn bằng cách cắt dọc trục thép cốt. b) Mẫu hàn ốp táp, ghép chồng và đính ghép chồng: cắt 2 mẫu ở hai đầu mối hàn. c) Mẫu hàn chữ thập và hàn đính chữ thập: cắt ở chỗ có tiết diện hàn lớn nhất.

Chuẩn bị bề mặt

Mài, đánh bóng và tẩm axít mẫu theo quy định trong tiêu chuẩn.

Phương pháp thử

Mẫu được quan sát bằng mắt, chụp ảnh qua kính phóng đại không quá 5 lần.

Báo cáo kết quả thử nghiệm gồm

a) Mô tả cấu trúc tinh thể, góc xuyên. b) Vị trí và loại khuyết tật.

Đánh giá chất lượng

Weldtec đã trình bày với các bạn phần 3 về tiêu chuẩn hàn TCVN cho hàn cốt thép bê tông và hàn hồ quang.Phần sau sẽ trình bày thêm các tiêu chuẩn khác,các bạn đón đọc ! Nếu có vấn đề cần tư vấn về tất cả các lĩnh vực liên quan đên kỹ thuật hàn và máy hàn. Các bạn Vui lòng gọi vào số hotline sẽ có chuyên gia sẵn sàng tư vấn cho bạn.

Đang xem: Tiêu chuẩn hàn TCVN, thép cốt bê tông, hàn hồ quang - PHẦN 3